Gỗ MDF là gì? Cấu tạo, đặc điểm, giá thành và cách phân biệt gỗ MDF thật, giả

Rate this post

Gỗ MDF là gì mà có thể chống ẩm và chống mối mọt được, có an toàn cho sức khỏe không hẳn là thắc mắc chung của nhiều người khi lần đầu nghe đến cái tên này. Hôm nay, hãy cùng Ván Đà Nẵng tìm hiểu tất tần tật về cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của loại gỗ này nhé!

Không chỉ được ứng dụng trong ngành công nghiệp xây dựng, gỗ MDF ngày nay hiện hữu rất nhiều trong đời sống hàng ngày của gia đình, đóng vai trò là kệ sách, kệ treo đồ, bàn ghế, giường tủ,… Vậy gỗ MDF là gì và dùng có tốt không? Cùng Ván Đà Nẵng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau nhé!

Gỗ MDF là gì?

Gỗ MDF được viết tắt từ “Medium Density Fibreboard” khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “Ván sợi mật độ trung bình”, ý chỉ gỗ được làm từ các sợi nhỏ. Tuy gỗ công nghiệp MDF đặc hơn gỗ nhân tạo ván dăm nhưng không bằng các loại gỗ cao cấp như HDF. Nhìn chung, gỗ MDF thuộc phân khúc bình dân, dễ ứng dụng và phù hợp với mọi người.

Cấu tạo của gỗ MDF

Có 5 thành phần chính cấu tạo nên gỗ MDF bao gồm: bột sợi gỗ, sáp paraffin, chất kết dính, bột độn vô cơ, chất chống mối mọt và ẩm mốc. Để làm ra một tấm ván gỗ MDF, cần trải qua các công đoạn gồm 8 bước:

  • Bước 1: Đưa các loại gỗ vụn và nhánh cây vào máy công nghiệp để đập nhỏ ra.
  • Bước 2: Đổ sang máy nghiền để nghiền nát thành các sợi gỗ nhỏ cellulose.
  • Bước 3: Đưa các sợi gỗ cellulose qua bồn rửa trôi tạp chất và khoáng vật nhựa,…
  • Bước 4: Cho vào máy trộn cùng với keo và các thành phần phụ gia rồi sấy sơ bộ.
  • Bước 5: Lúc này keo và sợi gỗ được xếp thành các tầng tuỳ theo kích thước của nhà sản xuất.
  • Bước 6: Ép gia nhiệt nhiều lần để keo kết dính thành thể rắn.
  • Bước 7: Tiến hành đo đạc thành phẩm gỗ MDF và cắt bỏ phần dư thừa.
  • Bước 8: Chà nhám bề mặt gỗ MDF và phân loại gỗ.

Ưu điểm của gỗ MDF

Lý do mà gỗ MDF được ứng dụng nhiều vào đời sống hàng ngày là bởi nó có rất nhiều ưu điểm lý tưởng, phù hợp với môi trường và điều kiện sống tại Việt Nam. Vậy ưu điểm của gỗ MDF là gì, cùng xem qua các liệt kê sau:

  • Gỗ MDF chịu lực tốt và có độ bền cao.
  • Ít bị trầy xước.
  • Gỗ không kén sơn.
  • Dễ thi công, tiết kiệm tối đa chi phí.
  • Có khả năng chống ẩm.
  • Có khả năng chống mối mọt.
  • Giá thành rẻ.

Các loại gỗ MDF trên thị trường hiện nay

Gỗ MDF thường

Có màu nâu vàng tự nhiên, thường được sơn thêm lớp sơn PU hoặc phủ Melamine, Laminate để tăng thêm tính thẩm mỹ.

Gỗ MDF chống ẩm lõi xanh

Gỗ MDF chống ẩm lõi xanh có tên là HMR, viết tắt từ High moisture Resistance. So với MDF thông thường, HMR có khả năng chống ẩm và chống mối mọt tốt hơn nhiều. Ngoài ra, HMR cũng có độ co giãn và đàn hồi tốt.

Gỗ MDF chống cháy

Đúng như tên gọi, gỗ MDF chống cháy sẽ hạn chế rủi ro bị lửa cháy lan, cản khói, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Vì vậy mà MDF chống cháy thường được ứng dụng làm cửa, vách ngăn ở các tòa văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại.

Cách phân biệt gỗ MDF thật và giả

Đầu tiên là về màu sắc:

  • Gỗ MDF thường sẽ mang màu tự nhiên của gỗ.
  • Gỗ MDF chống ẩm có màu xanh.
  • Gỗ MDF chống cháy có màu đỏ.

Vì được kết dính từ các sợi gỗ đã qua xử lý nên bề mặt gỗ MDF rất mịn, không nứt nẻ, mềm và êm tay. Kể cả khi bị cắt, gỗ vẫn rất mịn và không chìa ra các dăm gỗ như các loại gỗ công nghiệp khác.

Tốt nhất, bạn nên chọn mua gỗ MDF ở các công xưởng uy tín và có kinh nghiệm lâu năm. Luôn yêu cầu giấy tờ, xuất xứ và chế độ bảo hành cho sản phẩm để tránh mua phải gỗ MDF giả.

Các câu hỏi thường gặp về gỗ MDF 

Ngoài thắc mắc gỗ MDF là gì, mọi người cũng thường có những câu hỏi sau về loại gỗ này.

Gỗ MDF có bền không? 

Gỗ MDF luôn được đánh giá cao về chất lượng, đặc biệt là trong ngành nội thất. Chỉ cần nhà máy áp dụng tiêu chuẩn sản xuất gỗ MDF đúng chuẩn và nghiêm ngặt, nén ép kỹ lưỡng thì chắc chắn sẽ cho ra loại gỗ MDF chất lượng và có độ bền cao. Khi được sử dụng trong điều kiện và môi trường lý tưởng, gỗ MDF có tuổi thọ trung bình từ 10-15 năm.

Gỗ MDF có an toàn cho sức khoẻ không?

Để đánh giá xem gỗ MDF có an toàn cho sức khỏe hay không, ta dùng phương pháp đo formaldehyde có trong gỗ. Những nước châu Âu và Nhật Bản có từng tiêu chuẩn cho gỗ từ E2, E1, E0 đến SE0. Khi gỗ đạt chuẩn từ E2 là đã có thể đưa vào sử dụng.

  • Tiêu chuẩn E2: Lượng formaldehyde trong gỗ > 0,124 mg/m³ không khí. Đây là tiêu chuẩn gần ngưỡng gây hại cho sức khỏe, đang được bán đại trà trên thị trường.
  • Tiêu chuẩn E1: Lượng formaldehyde trong gỗ ≤ 0.124 mg/m³ không khí. Vật liệu nội thất và ốp lát ở mức này là an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
  • Tiêu chuẩn E0: Lượng formaldehyde trong gỗ ≤ 0.055ppm và gần như bằng 0. Rất ít gỗ công nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn này mà thường là gỗ tự nhiên không qua xử lý.
  • Tiêu chuẩn SE0: Lượng formaldehyde không vượt quá 0.035ppm.

Tạm kết

Vậy là chúng ta đã biết gỗ MDF là gì cũng như ưu, nhược điểm và công dụng của nó. Mong rằng qua bài viết, quý độc giả đã có thêm nhiều kiến thức hữu ích để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày của mình rồi nhé!

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *